Kết cấu mái ngói kèo thép nhẹ và thi công đúng chuẩn

Trong thi công kèo mái ngói thì sử dụng vật liệu nhẹ đang là giải pháp tối ưu được nhiều gia chủ lựa chọn. Vậy kết cấu mái ngòi kèo thép nhẹ gồm những gì? Có những hệ kèo thép mái ngói vật liệu nhẹ nào? Cách thi công mái ngói kèo thép nhẹ ra sao? Cùng tìm hiểu nhé!

Kết cấu mái ngói kèo thép nhẹ

Thông thường kết cấu mái ngói kèo thép nhẹ bao gồm : xà gồ TC, rui/ mè/ thanh li tô, thanh la và một số phụ kiện trang trí, ốc vít bulong liên kết.

1. Xà gồ TC

– Thiết kế theo dạng hình hộp chữ nhật được gồm 2 thanh TC ốp đôi.

xà gồ c

– Thanh xà gồ với nhiều kích thước được làm theo hình dáng kiểu chữ C, được chấn bốn sóng gân ( sản phẩm mới) nhằm tăng thêm độ cứng của sản phẩm. Hiện nay, để đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như độ bền và chất lượng công trình, người ta thường ưu tiên sử dụng vật tư xà gồ C mạ kẽm chất lượng cao.

2. Rui/ mè / thanh li tô

– Thanh LiTô/mè thép TS40.60 được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm zincalume G550, AZ100 (tương đương 550kg/cm2, trọng lượng lớp mạ tối thiểu 100g/m2.

Rui/ mè / thanh li tô

– Kiểu dáng: Dạng thanh được cán nguội định hình kiểu Omega, được chấn các gân giữa chạy đều 2 cạnh nhằm tăng thêm độ cứng cho sản phẩm.

– Ứng dụng: Thanh rui/mè thép mạ hợp kim nhôm kẽm TS40.60 được sử dụng vì kèo thép mạ 2, 3 lớp cho mái nhà lợp ngói, mái lợp tôn, mái bê tông lợp ngói. Trong quá trình thi công, việc tính khoảng cách rui mè đúng thông số, kỹ thuật là yếu tố quan trọng mà bắt buộc thợ thi công cần phải thực hiện chuẩn xác.

3. Thanh la

Được cán nguội từ phôi thép mạ hợp kim nhôm kẽm nhập khẩu chống rỉ thương hiệu Fujitruss. Kiểu dáng hình omega với gân giữa tao cho sản phẩm độ cứng so với các sản phẩm cùng loại.

thanh la Fujitruss

Thanh la Fujitruss vừa đóng vai trò là cầu phong, vừa đóng vai trò là mè/lito trong kết cấu mái nhà, nhưng chỉ được sử dụng trong mái bê tông lợp ngói để tạo độ thoáng cho mái bê tông, tránh tình trạng co ngót dễ rớt khi dán ngói truyền thống.

Ngoài ra còn có mè chân, thanh V bịt đầu mè, diềm trang trí, bắt vít bulong…

Các hệ kèo thép mái ngói vật liệu nhẹ

Để có thể tạo nên sự đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng cho công trình khung kèo thép. Nên kết cấu kéo thép làm khung lợp mái cũng được đa dạng hóa. Hiện nay, có 2 loại kết cấu kèo thép chính như sau

Hệ vì kèo thép nhẹ 2 lớp

Hệ vì kèo thép mạ hợp kim nhôm kẽm hai lớp là một tổ hợp giữa các thanh TC75.75 được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết, Buloong nở hay Buloong đạn với kích thước M100x120mm hoặc M120x150mm. Các vì kèo được liên kết với nhau bằng các thanh giằng bụng. Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS35.48 bằng vít tự khoan cường độ cao.

Hệ vì kèo thép nhẹ 2 lớp

Kết cấu : Hệ vì kèo thép mạ nhôm kẽm 2 lớp được liên kết dạng vì kèo C75.75 + đòn tay TS35.48.

Khoảng cách vì kèo – khoảng cách cầu phong mái ngói 2 lớp

+ Khoảng cách các thanh đòn tay tuân thủ theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng 320mm – 370mm).

+ Thông số kỹ thuật: Khoảng cách kèo tối ưu nhất là 1,2M.

Tiêu chuẩn thiết kế

+ Tiêu chuẩn sản xuất: Sản phẩm vì kèo thép mạ nhôm kẽm 2 lớp được sản xuất theo tiêu chuẩn của Australia (Úc).

+ Tiêu chuẩn tải trọng và tác động:

TCVN 2737-1989 + AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
Độ võng kèo theo phương đứng L/250
Độ võng xà gồ theo phương đứng L/150
Cường độ vít liên kết + Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8KN
+ Bulong nở M12×150
Tiêu chuẩn tính toán thiết kế AS/NZ 4600-1996

+ Trọng lượng thiết kế:

Tĩnh tải(kg/m2) Ngói 60 kg/m2 (n=1.1)
Trọng lượng bản thân kèo 15kg/m2.
Trần 10kg/m2.
Hoạt tải 30kg/m2 (n=1.2)

1. Tập kết vật liệu.
2. Cắt các chủng loại vật tư theo thiết kế để lắp dựng hệ khung kèo.
3. Lắp dựng hệ vì kèo thép mạ theo qui trình thiết kế.
4. Sau khi lắp dựng xong hệ vì kèo sẽ tiến hành bắn đòn tay lợp ngói.

Hệ vì kèo thép nhẹ 3 lớp

Khung kèo không gian hay hệ xà gồ thép mạ nhôm kẽm 3 lớp: xà gồ thép mạ dùng thanh T C100.75; cầu phong TC75.75 hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phẩm; mè (li tô) TS35.48 Hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm. Chúng được chế tạo thành một Khung kèo mái không gian liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết và Buloong nở quy cách M100x100mm hoặc M120x120mm.

Hệ vì kèo thép nhẹ 3 lớp

Kết cấu : Hệ kèo thép mạ nhôm kẽm 3 lớp được tổ hợp được liên kết từ các thanh T C100.75 (Xà gồ), TC75.75 (Cầu Phong) và TS35.48 (li tô).

Khoảng cách vì kèo – khoảng cách cầu phong mái ngói 3 lớp

+ Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS 35.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng cách 320mm – 370mm).

+ Vật tư sử dụng: các thanh vật tư được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao G550 AZ100.

+ Thông số kỹ thuật :

  • Khoảng cách Xà gồ (TC100.75 ốp đôi) là 800mm – 900mm
  • Khoảng cách cầu phong (TC75.75) tối ưu là 1,2m – 1,45m.
  • Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 4,5m.

Tiêu chuẩn thiết kế

+ Tiêu chuẩn sản xuất: Sản phẩm hệ kèo thép mạ nhôm kẽm 3 lớp được sản xuất theo tiêu chuẩn của Australia (Úc).

+ Tiêu chuẩn tải trọng và tác động:

TCVN 2737-1989 + AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
Độ võng kèo theo phương đứng L/250
Độ võng xà gồ theo phương đứng L/150
Cường độ vít liên kết + Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥6,8KN
+ Bulong nở M12×150
Tiêu chuẩn tính toán thiết kế AS/NZ 4600-1996

+ Trọng lượng thiết kế:

Tĩnh tải(kg/m2) Ngói 60 kg/m2
Trọng lượng bản thân kèo 15kg/m2.
Trần 10kg/m2.
Hoạt tải 0.25 kN/m2 vẽ thiết kế.

Hướng dẫn thi công mái ngói kèo thép nhẹ

Các bước thi công mái ngói kèo thép nhẹ đúng chuẩn.

Bước 1 : Dựng các hệ khung vì kèo

Dựa vào bản vẽ thiết kế vì kèo và thực tế công trình, thợ thi công sẽ lắp dựng các hệ khung vì kèo k1, k2, k3,… theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

dựng khung vì kèo

Đảm bảo khoảng cách giữa các vì kèo thép là 1100 – 1200 mm. Đặc biệt, đảm bảo tính độ dốc mái ngói phù hợp với kết cấu và độ cao của mái. Để đảm bảo sự an toàn và tính thẩm mỹ tốt nhất

Bước 2: Bắn mè

bắn mè

Khoảng cách Mè TS35.48 là @330-350mm

Khoảng cách từ mè chân đến mè TS35.48 là 28mm

Bước 3: Lợp ngói

Số lượng ngói trung bình 1m2 mái ngói trung bình 10 viên.

lợp ngói

+ Ngói sẽ được lợp từ phải qua trái và từ dưới lên trên.

+ Đối với mái ngói có độ dốc từ 30 độ đến 40 độ, các viên ngói chống lên nhau tối thiểu là 10cm và chiều dài mái ngói không quá 10m (tính từ đỉnh xuống).

+ Đối với các mái ngói có độ dốc từ 45 độ trở lên, ngói chồng lên nhau tối thiểu 8cm và phải cố định một cách chắc chắn bằng đinh vít.

Khi thực hiện thi công khung kèo cho mái nhà thì cần phải có đội ngũ nhân viên, kỹ sư có kinh nghiệm, hiểu biết về kiến trúc mái nhà mới có thể đảm bảo mang đến không gian độc đáo, chất lượng. Việc thi công mái ngói phải được tiến hành một cách cẩn trọng. Từ đó giúp mái nhà có được độ phẳng đẹp, khi lợp ngói thì mới không bị dột hoặc bị tạt nước.

Đơn vị cung cấp vì kèo mái ngói thép nhẹ chất lượng

Fujitruss tự hào là đơn vị chuyên cung cấp giải pháp cho mái ngói bền vững. Các sản phẩm của chúng tôi luôn đạt tiêu chuẩn quốc tế về thông số kỹ thuật và độ chất lượng. Đem đến thị trường các loại vì kèo được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao có khả năng chống mài mòn, bển bỉ và không bị biến dạng trước những tác động bên ngoài. Với kết cấu nhẹ, giảm tải trọng cho phần mái mà vẫn đảm bảo độ an toàn tuyệt đối, sản phẩm của chúng tôi đã và đang được hàng triệu hộ gia đình Việt tin dùng.

Với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên viên kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm, Fụitruss còn chuyên tư vấn thiết kế, thi công mái nhà lắp ghép trọn gói cho mọi công trình. Đồng thời, đưa ra giải pháp tính toán tối ưu nhất cho khách hàng. Vui lòng liên hệ để được giải đáp thắc mắc và tư vấn về sản phẩm của chúng tôi.

Hotline : 033.747.6668