Tìm hiểu hệ vì kèo 3 lớp thi công nhà lắp ghép vật liệu nhẹ

Trong kết cấu thép vì kèo thép nhẹ có tác dụng kết nối các phần của bộ phận mái đỡ và giúp chống đỡ phần mái. Vì kèo, cột và dầm thép liên kết với nhau bởi các bu lông có cường độ cao, thông qua các bản mã liên kết và các tai. Đối với nhà lợp ngói có thể dùng vì kèo 2 lớp hoặc 3 lớp nhằm giảm tải trọng phần mái và giúp việc thi công nhanh chóng. Nếu bạn đang phân vân lựa chọn loại nào cho công trình của mình thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của Chúng tôi.

Kết cấu hệ vì kèo 3 lớp mạ nhôm kẽm

Khung kèo không gian hay hệ xà gồ thép mạ nhôm kẽm 3 lớp: xà gồ thép mạ dùng thanh T C100.75; cầu phong TC75.75 hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phẩm; mè (li tô) TS35.48 hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm.

hệ vì kèo 3 lớp

Xà gồ

Nguyên liệu của các thanh xà gồ TC100.10, TC100.75 ,TC75.75 , TS61.60 và mè TS40.48 , được làm từ thép lá mạ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao Zincalume G550 AZ100 ( trong đó G550 là độ bền kéo cao nhất của thép, AZ100 là độ mạ của thép 100g/m2 )

+ Các thanh xà gồ TC100.75 ( cao 100mm dày 7.5 dem ) được thiết kế 1 bên cánh 49mm và 1 bên cánh 51mm dễ dàng ốp đôi lại với nhau. Chúng ta dùng vít tự khoan cường độ cao để cố định cây xà gồ rồi định vị vào dầm bê tông bằng Bát liên kết và buloong nở để làm đòn tay.

xà gồ TC100.75

+ Khoảng cách tối ưu giữa hai cây xà gồ từ 800mm – 900mm

+ Độ vượt nhịp tối ưu ≤ 4,5 m để đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu

Cầu phong

Sau khi đi 1 lớp xà gồ làm đòn tay, chúng ra sử dụng thanh TC 75.75 hoặc TS 61.60 đi tiếp lớp thứ 2 để làm cầu phong.

cầu phong

+ Khoảng cách tối ưu giữa hai cây cầu phong từ 1100mm – 1200mm là đảm bảo khả năng chịu lực

Mè ( Li tô )

Lớp thứ 3 là lớp mè. Chúng ta sử dụng mè TS 40.48 ( cao 40mm dày 4.8 dem ). Tùy vào loại ngói mà ta phân chia khoảng cách mè cho phù hợp.

mè li tô

Ví dụ : ngói Thái Lan SCG Cpac Monier dạng sóng 10 viên / m2 ta chia khoảng cách mè 310 – 330 mm.

Lưu ý : Nếu hệ mái có các góc đâm vào nhau ta sử dụng mái xối âm giữa các khe góc của ngói để ngăn thấm nước vào trong mái nhà.

Tiêu chuẩn thiết kế vì kèo thép nhẹ 3 lớp

Tiêu chuẩn tải trọng + tiêu chuẩn tác động

  • TCVN 2737-1989 (TCVN: tiêu chuẩn Quốc Gia)
  • AS 1170.1-1989 (AS: Tiêu chuẩn Úc)
  • AS 1170.2-1989
  • Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
  • Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
  • Độ võng xà gồ theo phương đứng = L/150

Trọng lượng thiết kế

+ Tĩnh tải(kg/m2) – Ngói 60kg/m2

  • Trần 10kg/m2
  • Trọng lượng bản thân kèo là 15kg/m2

+ Hoạt tải: 0.25 kN/m2ẽ thiết kế.

Cường độ vít liên kết

Vít tự khoan có cường độ cao liên kết lớn, mạ kẽm loại 12 đến 14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8KN.

Bulong nở M12×100: Tiêu chuẩn tính toán bãn vẽ thiết kế: AS/NZ 4600-1996.

Khoảng cách vì kèo

  • Hệ vì kèo mái ngói được thiết kế với khá nhiều kiểu dáng và kết cấu khác nhau, tùy theo từng loại thiết kế mà khoảng cách vì kèo sẽ có sự khác nhau, đảm bảo tương ứng với khoảng cách phù hợp. Tuy nhiên, về cơ bản theo tiêu chuẩn mà các chuyên gia xây dựng đưa ra thì khoảng cách đối với hệ vì kèo:
  • Hệ vì kèo mái ngói tối ưu nhất là 1,2m – 1,4m, khẩu độ kèo tối đa là 16m và khoảng cách vượt nhịp kinh tế là 6m.
  • Hệ vì kèo mái tôn tối ưu nhất là 2,2m – 3m, khẩu độ kèo tối đa là 22m

Với khoảng cách tiêu chuẩn này sẽ giúp cho công trình đảm bảo được sự vững chắc và độ bền tuyệt đối trong quá trình thi công, cũng như sử dụng.

khoảng cách xà gồ

Ngoài ra, khoảng cách xà gồ lợp mái cũng sẽ tùy thuộc vào hệ giàn mái đó là dạng kết cấu 2 lớp hay 3 lớp,… Bởi vậy, để an toàn và chất lượng nhất nên tìm hiểu đầy đủ về khoảng cách xà gồ mái ngói, mái tôn cho từng dạng kết cấu.

Cường độ vật liệu

Thép cường độ cao G550 cho bề dày < 1.2mm
Yield Strength: Fy = 550 Mpa
Ultimate Strength: Fu = 550 Mpa
Hằng số Module G = 80x 10 3 Mpa
Khả năng chống cháy: Thuộc lớp “O” theo tiêu chuẩn AS1530 hoặc BS476

Ưu điểm hệ vì kèo 3 lớp lợp ngói

− Nguyên liệu từ lá mạ hợp kim nhôm kẽm với cường độ cao nên có độ bền cao, chống gỉ đồng thời cách nhiệt tốt. Trọng lượng bản thân hệ vì kèo 3 lớp này cực kỳ nhẹ giúp giảm tải trọng cho phần mái, qua đó giúp giảm thiểu chi phí móng và kết cấu.

ưu điểm kèo 3 lớp

− Trọng lượng bản thân hệ vì kèo 3 lớp này cực kỳ nhẹ giúp giảm tải trọng cho phần mái, qua đó giúp giảm thiểu chi phí móng và kết cấu.

− Thiết kế hiện đại, thi công nhanh chóng, chính xác theo tiêu chuẩn quốc tế.

− Hệ vì kèo 3 lớp được thiết kế phù hợp với mọi hình dạng mái.

− Giá thành rẻ hơn so với hệ kèo mái truyền thống như gỗ, sắt hộp hay sắt V.

Ngoài ra, so với hệ vì kèo 2 lớp thì dạng khung sắt 3 lớp vì kèo này được đánh giá là chắc chắc và có độ bền công trình tốt hơn. Nhưng về mức giá thì tất nhiên, hệ vì kèo 3 lớp sẽ có chi phí cao hơn một chút do cần nhiều vật liệu thi công hơn, thời gian thi công lâu hơn… Do đó, bạn có thể xem xét và so sánh hệ vì kèo 2 lớp với hệ vì kèo 3 lớp để lựa chọn được kết cấu công trình phù hợp, tiết kiệm chi phí nhất.

Ứng dụng

Hệ vì kèo 3 lớp ứng dụng vào thi công lợp ngói cho nhà ở dân dụng, văn phòng…; Chủ yếu ứng dụng trong các mái không đóng trần, tận dụng không gian tầng áp mái.

ứng dụng hệ vì kèo 3 lớp

Đơn vị thiết kế thi công vì kèo thép nhẹ 3 lớp uy tín giá rẻ

Fujitruss là nhà thầu chuyên thi công lắp ghép nhà thép có kinh nghiệm 10 năm. Toàn bộ các cấu kiện thép nhẹ được sản xuất trực tiếp tại xưởng, cùng với đội ngũ kỹ sư có nhiều kinh nghiệm đã và đang tạo ra hàng trăm công trình trên cả nước. Chúng tôi cam kết đem đến công trình có kết cấu bền vững lâu dài, tính thẩm mỹ cao, phù hợp mà giá cực kỳ cạnh tranh trên thị trường.

Vì vậy, nếu quý khách có nhu cầu thiết kế thi công vì kèo thép 2 lớp, 3 lớp, thi công nhà lắp ghép. Hãy liên hệ trực tiếp tới hotline 033.747.6668 để được Fujitruss tư vấn ngay nhé!